Chi tiết Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense)
Thì hiện tại đơn
Công thức:
Khẳng định: S + V(s/ es)
Phủ định: S + do not (don't)/ does not (doesn't) + V(nguyên mẫu)
Nghi vấn: Do/ does + S + V(nguyên mẫu)?
* Tobe: am/is/are
I: am
We, You, They: Danh từ số nhiều + are
He, She, It: Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
Chú ý:
Nếu động từ tobe thêm "not" sẽ là: am not (amn't)/ is not (isn't)/ are not (aren't)
* V(s/es)
I, We, You, They: Danh từ số nhiều + V(nguyên mẫu)
He, She, It: Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Chú ý:
Với các động từ tận cùng là: “ch”, “x”, “o”, “sh”, “s” (dễ nhớ là : " chờ xem ông sao sáng ") thì khi dùng với Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được (He, She, It) sẽ thêm đuôi "es" vào cuối động từ.
Ví dụ: watch – watches, fix – fixes, do – does, wash - washes, miss - misses
Với các động từ tận cùng là: “y” trước đó là MỘT nguyên âm (u, e, o, a, i) thì khi dùng với Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được (He, She, It) sẽ chuyển “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es” vào cuối động từ.
Ví dụ: study – studies, carry - carries
Với các động từ còn lại, thêm đuôi “s”.
Ví dụ: plays, likes
*Các trạng từ đi kèm để nhận biết thì hiện tại đơn:
Every day/week/month/year, usually, sometimes, always, often, normally, occasionally, seldom, never
Thì hiện tại đơn xảy ra trong một số trường hợp sau:
1. Diễn tả thói quen ở hiện tại
Khẳng định: I always get up at six (Tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ)
Phủ định: I don't always get up at six (Không phải lúc nào tôi cũng dậy lúc 6 giờ)
Nghi vấn: Do you always get up at six? (Có phải bạn luôn thức dậy lúc sáu giờ không?)
2. Diễn tả sở thích, năng lực của bản thân.
Khẳng định: He likes to play games (Anh ấy thích chơi game)
Phủ định: He doesn't like to play games (Anh ấy không thích chơi game)
Nghi vấn: Does he like to play games? (Có phải anh ấy thích chơi game không?)
3. Diễn tả sự thật, chân lý không thể phủ nhận
Khẳng định: The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở đằng Đông)
Phủ định: The sun doesn't rise in the East (Mặt trời không mọc ở đằng Đông)
Nghi vấn: Does the sun rise in the East? (Có phải mặt trời mọc ở đằng Đông không?
4. Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian đã định sẵn
Khẳng định: The zoo opens at nine (Sở thú mở cửa lúc 9 giờ)
Phủ định: The zoo doesn't open at nine (Sở thú không mở cửa lúc 9 giờ)
Nghi vấn: Does the zoo open at nine? (Có phải sở thú mở cửa lúc 9 giờ không?)
*GOOD LUCK TO YOU*
Nhận xét
Đăng nhận xét